- Tầm quan trọng của kiểm nghiệm sữa và sản phẩm sữa:
- Sữa được tạo ra làm nguồn dinh dưỡng khởi đầu cho các con vật trước khi chúng có thể tiêu hóa các loại thực phẩm khác. Thành phần chính của sữa gồm protein, chất béo, đường, vitamin và khoáng chất, nước.
- Sản phẩm từ sữa là các loại thực phẩm được chế biến hoặc thu được từ sữa hoặc sản phẩm có chứa sữa của các loài động vật có vú. Chế phẩm sữa chủ yếu được sản xuất từ sữa của các loài động vật có vú như bò (bò sữa cho sữa bò), dê (sữa dê), cừu (sữa cừu), … và hiếm hơn là sữa của người (sữa mẹ, sữa non). Các sản phẩm từ sữa bao gồm nhiều dạng khác nhau, phổ biến như sữa chua, phô mai, bơ sữa, kem, …
- Trong quá trình sản xuất sữa và sản phẩm sữa phải trãi qua nhiều bước: từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng, vì thế cần được kiểm soát và theo dõi để có được các sản phẩm chất lượng cao và an toàn đến với tay người tiêu dùng.
- Một số văn bản pháp luật và tiêu chuẩn quy định:
- QCVN 5-1:2017/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng lỏng.
- QCVN 5-2:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng bột.
- QCVN 5-3:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm phomat.
- QCVN 5-4:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm chất béo từ sữa.
- QCVN 5-5:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa lên men.
- QCVN 11-1:2012/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức cho trẻ đến 12 tháng tuổi.
- QCVN 11-2:2012/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi.
- QCVN 11-3:2012/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi.
- Thông tư 15/2009/TT-BNN: Danh mục hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản.
- Thông tư 24/2013/TT-BYT: Quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm.
- Thông tư 10/2016/TT-BNNPTNT: Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng.
- QCVN 8-2:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
- QCVN 8-3: 2012/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.
- Quyết định 46/2007/QĐ/BYT: Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm.
- Thông tư 24:2019/TT/BYT: Quản lý về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
- Danh mục chỉ tiêu kiểm nghiệm:
- Phân tích xác định giới hạn ô nhiễm vi sinh vật:
- Tổng số vi sinh vật hiếu khí
- Enterobacteriaceae
- Listeria monocytogenes
- Staphylococci dương tính với coagulase
- Nội độc tố của Staphylococcus (Staphylococcal enterotoxin)
- Coliforms
- Escherichia coli
- Salmonella
- Clostridium perfringens, …
- Cảm quan (trạng thái, màu sắc, mùi, vị)
- Chỉ tiêu hóa lý:
- Bảng thành phần dinh dưỡng
- Chất béo
- Đạm
- Độ ẩm, …
- Hàm lượng kim loại: Pb, Cd, As, Hg, K, Na, Mg, …
- Phân tích dư lương Hormon tăng trưởng và thuốc thú y (Beta Agonist, Testosterone, Progesterone, Macrolide và Lincosamide, Colistin…)
- Phân tích kháng sinh nhóm:
- Flouroquinolone: Enrofloxacin, Ciprofloxacin, Flumequin, Danofloxacin, Difloxacin, Ofloxacin, Levofloxacin, Sarafloxacin, Norfloxacin, …
- Sulfonamide: Sulfamethazine (Sulfadimidine), Sulfamethoxazole, Sulfadiazine, Sulfathiazole, Sulfadimethoxine, Sulfamerazine, Sulfamethoxypyridazine, Sulfadoxine, Sulfachinoxalin, Sulfachloropyridazine, Sulfisoxazole, Sulfamonomethoxine, Sulfaphenazole, Sulfabenzamide, Sulfapyridine.
- Amphenicol: Chlopramphenicol, Florfenicol, Thiamphenicol.
- Tetracycline: Tetracycline, Chlorotetracycline, Doxycycline, Oxytetracycline.
- Nitroinidazole: Dimetridazole, Metronidazole, Metronidazole-hydroxyl, Ronidazole, Tinidazole, Ipronidazole, Ipronidazolehydroxyl (IPZ-OH), Metronidazole-hydroxy (MNZ-OH).
- Malachite green: Malachite green (MG), Leucomalachite green (LMG), Crystal violet (CV), Leucocrystal violet (LCV).
- Nitrofuran và các chất chuyển hóa: Furazolidone, AOZ, AMOZ, AHD, SEM, …
- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật các nhóm: Lân, Chlor, Cúc, Carbamate, Trizole, …
- Xác định các thành phần các nhóm chất: Viatmin, Acid amin, Acid béo, Melamin, Cholesterol, …
- Phụ gia thực phẩm và phẩm màu thực phẩm: Natri Benzoate, Kali sorbate, BHA, BHT, Tartrazine, Sunset yellow, Aspartame, Saccharin, Acesulfam K, …
- Nền mẫu phân tích:
TSL cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm Sữa và sản phẩm từ sữa của tất cả các đối tượng mẫu:
- Sữa lỏng, sữa bột, sữa đặc, ….
- Sản phẩm từ sữa: Sữa chua lên men, phomat, bánh, kẹo sữa, …
- Thiết bị phân tích:
- Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và nâng cao chất lượng của hoạt động kiểm nghiệm sữa và các sản phẩm từ sữa, TSL đã trang bị các thiết bị phân tích hiện đại và đồng bộ:
- Các thiết bị đo thông số vật lý: pH, hệ thống chưng cất đạm Kjeldalh.
- Máy quang phổ hấp thụ phân tử (UV-Vis).
- Hệ thống sắc ký ion (IC).
- Hệ thống sắc ký lỏng với các đầu dò (HPLC/DAD/FLD, UPLC/DAD/FLD/RID) và hệ thống sắc ký lỏng ghép khối phổ (LC/MSMS).
- Hệ thống sắc ký khí (GC/FID/ECD) và hệ thống sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MSMS).
- Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).
- Hệ thống máy quang phổ phát xạ nguyên tử (ICP – OES) và hệ thống ICP – MS.
- Phương pháp phân tích:
- Tất cả các quy trình phân tích dùng để kiểm nghiệm sữa và sản phẩm từ sữa tại TSL đều tham chiếu theo các phương pháp tiêu chuẩn của Việt Nam và các quy chuẩn chung trên thế thế giới như: TCVN, QCVN, AOAC, ISO, JECFA, … và tất cả các quy trình này đều được khảo sát và thẩm định theo quy định của ISO 17025.
- Tất cả phương pháp đều được kiểm tra đánh giá tay nghề nhân viên, tham gia so sánh liên phòng và thực hiện các chương trình PT trong và ngoài nước.
Phần lớn các phương pháp phân tích đều được đánh giá công nhận ISO 17025 của AOSC.
- Ngoài ra TSL còn được các ban bộ ngành chỉ định là cơ quan kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước:
Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn – Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường chỉ định ở giấy chứng nhận số: 329/QĐ-CCPT-GSĐG.
Bộ Công Thương chỉ định ở các giấy chứng nhận số: 392/QĐ-BCT và 2032/QĐ-BCT.