- Khái quát về Thức ăn chăn nuôi:
Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm thức ăn mà vật nuôi (vật nuôi trên cạn và thủy sản) được cho ăn, uống hoặc bổ sung vào môi trường đối với vật nuôi thủy sản nhằm duy trì sự sinh trưởng, phát triển và sản xuất sản phẩm của vật nuôi. Thức ăn chăn nuôi có thể ở dạng tươi sống, dạng đã qua sơ chế, chế biến và bảo quản, thức ăn dạng dinh dưỡng hoặc dạng thực phẩm chức năng.
- Mục đích kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi – thức ăn thủy sản:
Ngành chăn nuôi là một ngành kinh tế trọng điểm của Việt Nam. Việc kiểm soát thức ăn chăn nuôi cần được chặt chẽ, đạt đủ điều kiện chất lượng trước khi cho vật nuôi ăn. Đồng thời việc kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi cũng góp phần thúc đẩy ngành chăn nuôi trong nước phát triển và gia tăng chất lượng sản phẩm chăn nuôi xuất khẩu ra nước ngoài.
- Các quy định về kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi hiện nay:
- QCVN 01-183:2016/BNNPTNT: Quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm.
- QCVN 01 – 190: 2020/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thức ăn chăn nuôi – các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi.
- QCVN 01-39:2011/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về vệ sinh nước dùng trong chăn nuôi.
- Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT: chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng.
- Danh mục chỉ tiêu kiểm nghiệm:
Nhóm các chỉ tiêu Vật lý – Cảm quan:
- Cảm quan: màu sắc, trạng thái, mùi vị.
- Chỉ số khúc xạ, độ pH, tỉ trọng, góc quay cực riêng.
- Chỉ số acid, chỉ số peroxid.
- Độ ẩm, mất khối lượng khi sấy khô.
Nhóm các chỉ tiêu chất lượng:
- Thành phần đa lượng:
- Protein (đạm)
- Lipid (béo)
- Carbohydrat (glucid)
- Tro
- Xác định hàm lượng hoạt chất chính:
- Thành phần acid amin (21 hoạt chất).
- Vitamin nhóm A, B, C, D, E, K.
- Các enzyme, xơ tiêu hóa… giúp kích thích, hỗ trợ tiêu hóa của vật nuôi.
- Một số loại phụ gia: phẩm màu, vi khoáng,…
Nhóm các chỉ tiêu an toàn:
- Hàm lượng kim loại nặng: Pb, Cd, As, Hg (vô cơ và hữu cơ)
- Phân tích độc tố vi nấm – mycotoxins (Aflatoxin BG, Ochratoxin A,…)
- Phân tích dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật.
- Phân tích xác định giới hạn ô nhiễm vi sinh vật (tổng số vi sinh vật hiếu khí, Coliforms, E.coli, Salmonella, Tổng số nấm men – nấm mốc,…)
- Phân tích dư lượng kháng sinh (Enrofloxacin, Ciprofloxacin, Auramine O,…)
- Phân tích dư lương Hormon tăng trưởng và thuốc thú y (Beta Agonist, Testosterone, Progesterone, Macrolide và Lincosamide,…).
TSL cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi của tất cả các đối tượng mẫu:
- Nguyên liệu, premix
- Thức ăn đậm đặc
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
- Thức ăn bổ sung
- Thức ăn tinh hỗn hợp.
- Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và nâng cao chất lượng của hoạt động kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi – thức ăn thủy sản, TSL đã trang bị các thiết bị phân tích hiện đại và đồng bộ:
- Các thiết bị đo thông số vật lý: pH, chỉ số khúc xạ…
- Máy quang phổ hấp thụ phân tử (UV-Vis).
- Hệ thống sắc ký lỏng với các đầu dò (HPLC/DAD/FLD, UPLC/DAD/FLD/RID) và hệ thống sắc ký lỏng ghép khối phổ (LC/MSMS).
- Hệ thống sắc ký khí (GC/FID/ECD) và hệ thống sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MSMS).
- Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).
- Hệ thống máy quang phổ phát xạ nguyên tử (ICP – OES) và hệ thống ICP – MS.
- Tất cả các quy trình phân tích dùng để kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi – thức ăn thủy sản tại TSL đều tham chiếu theo các phương pháp tiêu chuẩn của Việt Nam và các quy chuẩn chung trên thế thế giới như: TCVN, QCVN, AOAC, ISO, JECFA,… và tất cả các quy trình này đều được khảo sát và thẩm định theo quy định của ISO 17025.
- Tất cả phương pháp đều được kiểm tra đánh giá tay nghề nhân viên, tham gia so sánh liên phòng và thực hiện các chương trình PT trong và ngoài nước.
Phần lớn các phương pháp phân tích đều được đánh giá công nhận ISO 17025 của AOSC.
- Ngoài ra TSL còn được các ban bộ ngành chỉ định là cơ quan kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước:
Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn – Cục Chăn Nuôi chỉ định ở giấy chứng nhận số: 201/QĐ-CN-TACN
Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn – Tổng Cục Thuỷ Sản chỉ định ở các giấy chứng nhận số: 133/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT và 290/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT